Xem hướng mua nhà hợp tuổi năm 2021✔️Cách hóa giải khi mua nhà hướng xấu✔️Các hướng tốt để mua nhà✔️Cách xem hướng mua nhà hợp tuổi chính xác nhất✔️Xem hướng nhà hợp tuổi có lợi ích gì?
Phong thuỷ nhà ở gắn liền với cuộc sống, sức khỏe và công danh. Vì thế mà khi làm nhà hay mua nhà người ta thường xem hướng mua nhà hợp tuổi, xem hướng nhà hợp tuổi vợ chồng không. Bài viết sau sẽ mách bạn một số cách xem hướng nhà hợp tuổi và mệnh gia chủ. Cùng Phamngochanh.com tìm hiểu nhé!
Xem hướng nhà hợp tuổi có lợi ích gì?
Hướng nhà là yếu tố cực kỳ quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc, mối quan hệ các thành viên trong gia đình,… Nếu xem huong mua nha hop tuoi, tốt sẽ mang tới các mặt lợi ích như:
- Nguồn năng lượng dồi dào để phát triển công danh sự nghiệp.
- Thu hút tài lộc dồi dào, phát đạt.
- Cuộc sống gia đình hoà thuận, êm ấm và luôn hạnh phúc.
- Sức đề kháng cho cơ thể tràn trề, gặp nhiều may mắn.

Ngược lại nếu hướng nhà xấu khiến gia chủ gặp nhiều khó khăn, sức đề kháng giảm, chậm phát triển, gia đình hay cãi vã. Nên việc xem hướng nhà tốt rất cần thiết.
Cách xem hướng mua nhà hợp tuổi chính xác nhất
Để xem hướng mua nhà tốt, hợp cho gia chủ gặp may mắn, bình an và tài lộc bạn có thể dựa vào cách chọn hướng nhà theo tuổi như sau:
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Tý
Tuổi tý là những người cầm tinh con chuột việc xem huong mua nha hop tuoi cực kỳ quan trọng. Những người này nên mua nhà đất hướng Đông Bắc lệch về Bắc. Hướng Tây Nam lệch về Tây, hướng Đông Nam lệch về Đồn. Và nên tránh hướng Nam và hướng Tây Nam lệch về Nam. Thời điểm người tuổi tý nên mua nhà đất là những năm Sửu, Thân và Thìn.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Sửu
Những người cầm tinh con trâu mua nhà đất hướng Bắc, hay hướng Đông Nam lệch Nam và hướng chính Tây. Nên xem xét mua nhà đất vào các năm Tỵ và Dậu thì sẽ hợp với người tuổi Trâu.

Xem hướng mua nhà hợp tuổi Dần
Những người này cầm tinh con hổ nên chọn nhà đất hướng Tây Bắc lệch Bắc, Tây Bắc lệch Tây, hướng chính Nam. Thời điểm tốt để mua nhà đất là các năm Hợi, Ngọ và Tuất.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Mão
Là những người cầm tinh con mèo nên mua nhà đất hướng Tây Bắc lệch Tây, Tây Bắc lệch Bắc, hướng chính Tây và Đông Nam lệch về Đông. Thời điểm tốt để mua nhà đất là năm Tuất, Hợi và Mùi.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Thìn
Người cầm tinh con rồng nên mua nhà đất hướng chính Tây, hướng Tây Nam lệch Tây, hướng chính Bắc. Thời điểm thích hợp mua nhà đất của tuổi Rồng là vào năm Dậu, Thân và Tý.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Tỵ
Người cầm tinh con rắn thì chuyên gia phong thủy đưa ra lời khuyên xem hướng mua nhà hợp tuổi nên chọn các hướng tây nam lệch Tây, chính Tây, Đông Bắc lệch Bắc. Thời điểm tốt mua nhà năm Thân, Dậu và Sửu.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Ngọ
Người cầm tinh con ngựa nên xem mua nhà theo hướng chính Nam, Tây Bắc và chính Đông thì sẽ hợp tuổi. Thời điểm phù hợp để mua nhà cho người tuổi Ngọ vào các năm Mùi, Tuất và Dần.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Mùi
Người cầm tinh con dê nên mua nhà đất theo hướng chính Nam, Tây Bắc, chính Đông. Thời điểm tốt mua nhà đất dành cho người tuổi Mùi vào các năm Hợi, Mão và Ngọ.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Thân
Người tuổi khỉ nên mua nhà đất các hướng Đông Nam, chính Bắc vào các năm Tý, Tỵ và Thìn.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Dậu
Người cầm tinh con gà nên mua nhà đất các hướng tốt như Đông Nam, Đông Bắc. Các năm Thìn, Tỵ và Sửu là thời điểm thích để mua nhà đất.
Với mỗi năm tuổi xem huong mua nha hop tuoi nên có sự trợ giúp của các chuyên gia phong thủy
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Tuất
Người cầm tinh con chó nên mua nhà đất các hướng chính Đông, Đông Bắc, chính Nam. Thời điểm tốt mua nhà của người tuổi Tuất vào năm Ngọ, Mão và Dần.
Xem hướng mua nhà hợp tuổi Hợi
Người tuổi con lợn (con heo) nên mua nhà đất theo các hướng Đông Bắc, chính Đông, Tây Nam. Thời điểm thích hợp mua nhà cho người tuổi Hợi vào năm Hợi, Dần và Mùi.
Các hướng tốt để mua nhà
Khi mua nhà để xem được hướng tốt bạn có thể chọn theo tuổi như ở mục trên. Ngoài ra có các cách xem hướng nhà tốt như sau:

1. Chọn hướng nhà theo Bát Trạch
Theo quan niệm xưa, mỗi người sinh ra đều có cung mệnh riêng. Do đó mà việc mua nhà hướng nào tốt đã có chuẩn mực sẵn. Theo Bát Trạch có 8 que là Khảm, Ly, Chấn, Tốn, Càn, Khôn, Cấn và Đoài. Mỗi người sẽ ứng với 1 trong 8 cung mệnh trên.
Những người thuộc cung Khảm, Ly, Chấn, Tốn thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh. Còn là lại thuộc Tây Tứ Mệnh. Với những người thuộc Đông Tứ Mệnh hợp hướng Đông Tứ Trạch. Và người thuộc Tây Tứ Mệnh hợp hướng Tây Tứ Trạch. Nên chúng ta dựa vào đó để chọn hướng hợp mệnh gia chủ.
2. Chọn nhà theo hướng giao tiếp
Với những ai làm việc liên quan tới đối ngoại, giao tiếp, giao lưu xã hội nên chọn hướng nhà ra mặt tiền, không quay lưng lại với những ngôi nhà xung quanh. Điều này giúp chủ nhân có khả năng kết nối cộng động tốt.
3. Chọn hướng nhà theo hướng khí hậu
Khi mua đất mua nhà nhiều người chỉ xem xét tới yếu tố hợp tuổi mà quên mất khí hậu là yếu tố cần thiết. Điều kiện khí hậu ảnh hưởng tới việc sau này ngôi nhà phải chịu các vấn đề thời tiết như mưa, nắng. Chẳng hạn bạn chọn ngôi nhà hướng Tây hoặc Tây Bắc thì sẽ chịu cái nắng gay gắt vào buổi chiều. Hướng Đông Bắc sẽ chịu gió lùa và hơi lạnh vào khi mùa đông tới.
Ngoài xem hướng mua nhà theo tuổi thì lựa theo khí hậu cũng là một yếu tố cần thiết
Cách hóa giải khi mua nhà hướng xấu

Không phải ai cũng có thể xem mua được căn nhà hợp tuổi với hướng mình mong muốn. Do đó, khi mua phải nhà hướng xấu bạn có thể hoá giải bằng các cách cơ bản như sau:
- Vị trí bàn thờ tổ tiên tốt nhất nên đặt hướng với mệnh trạch của gia chủ.
- Phòng ngủ cũng vậy. Nên bố trí hoặc khi ngủ nằm theo hướng Bắc Nam là hướng trái đất tốt cho sự tuần hoàn máu khi ngủ. Không nên đặt gương trong giường ngủ khiến phản chiếu luồng khí xấu ảnh hưởng gia chủ.
- Bếp nên đặt ở vị trí xấu nhưng cửa bếp cần nhìn ra hướng tốt.
- Nhà vệ sinh nên bố trí vị trí xấu nhìn ra hướng tốt ngôi nhà.
1. Cách tính hướng nhà cho người sinh trước năm 2000
- Bước 1:Tính tổng các số trong năm sinh tối giản nhất (còn 1 chữ số)
- Bước 2: Nếu là Nam thì lấy 11-(tổng năm sinh tối giản nhất), nếu là Nữ lấy 4+(tổng năm sinh tối giản nhất)
- Bước 3: Lấy kết quả so với số trong bảng Hà Đồ để ra hướng nhà
2. Cách tính hướng nhà cho người sinh từ năm 2000 trở đi
- Bước 1: Tính tổng các số trong năm sinh tối giản nhất (còn 1 chữ số)
- Bước 2: Nếu là Nam thì lấy 10-(tổng năm sinh tối giản nhất), nếu là Nữ lấy 5+(tổng năm sinh tối giản nhất)
- Bước 3: Lấy kết quả so với số trong bảng Hà Đồ để ra hướng nhà
- Tính hướng nhà người sinh trước năm 2000
– Nam giới: 11-2=9, tra bảng Hà Đồ số 9 là cung Ly, hướng Nam thuộc Đông Tứ Trạch.
- Hướng nhà tốt của người Đông Tứ Trạch: Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
- Hướng nhà tốt của người Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc.
- Tính hướng nhà người sinh từ năm 2000
– Nam giới: 10-4=6, tra bảng Hà Đồ số 6 là cung Càn, hướng Tây Bắc thuộc Tây Tứ Trạch.
- Hướng nhà tốt của người Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc.
- Hướng nhà tốt của người Đông Tứ Trạch: Đông, Đông Nam, Nam, Bắc
CÁCH XEM HƯỚNG NHÀ HỢP TUỔI
Có 4 hướng nhà phong thủy tốt và 4 hướng nhà không tốt với ý nghĩa riêng biệt.
Bạn vừa có thể chọn hướng nhà theo tuổi, đồng thời cũng có thể xem hướng nhà kinh doanh theo tuổi dễ dàng. Đây này cũng tương đồng cách xem hướng nhà bằng la bàn. Mời bạn tham khảo theo bảng sau:
Cung mệnh | Hướng Sinh khí | Hướng Thiên y | Hướng Diên niên | Hướng Phục vị | Hướng Tuyệt mệnh | Hướng Ngũ quỷ | Hướng Lục sát | Hướng Họa hại |
Cung Càn | Tây | Đông bắc | Tây nam | Tây bắc | Nam | Đông | Bắc | Đông nam |
Cung Đoài | Tây bắc | Tây nam | Đông bắc | Tây | Đông | Nam | Đông nam | Bắc |
Cung Cấn | Tây nam | Tây bắc | Tây | Đông bắc | Đông nam | Bắc | Đông | Nam |
Cung Khôn | Đông bắc | Tây | Tây Bắc | Tây nam | Bắc | Đông nam | Nam | Đông |
Cung Ly | Đông | Đông nam | Bắc | Nam | Tây bắc | Tây | Tây nam | Đông bắc |
Cung Khảm | Đông nam | Đông | Nam | Bắc | Tây nam | Đông bắc | Tây bắc | Tây |
Cung Tốn | Bắc | Nam | Đông | Đông nam | Đông bắc | Tây nam | Tây | Tây bắc |
Cung Chấn | Nam | Bắc | Đông nam | Đông | Tây | Tây bắc | Đông bắc | Tây nam |
Giải thích ý nghĩa xem hướng nhà hợp tuổi theo quan niệm phong thủy:
-
Hướng Sinh khí: mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
-
Hướng Thiên y: Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
-
Hướng Diên niên (Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
-
Hướng Phục vị: Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
-
Hướng tuyệt mệnh: Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
-
Hướng Ngũ quỷ: Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
-
Hướng Lục sát: Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
-
Hướng Họa hại: Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Bảng tra năm tuổi tổng hợp
Năm | Năm âm lịch |
Ngũ hành | Giải nghĩa | Mệnh Nam | Mệnh Nữ |
1905 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1906 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1907 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1908 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1909 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1910 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Ly Hoả | Càn Kim |
1911 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1912 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1913 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Càn Kim | Ly Hoả |
1914 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1915 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1916 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1917 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1918 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1919 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Ly Hoả | Càn Kim |
1920 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1921 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1922 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Càn Kim | Ly Hoả |
1923 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Ly Hoả | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1933 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả | Càn Kim |
Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ và Tây tứ.
Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng :
==> Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh
==> Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh.
Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch:
==> Hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc thuộc Đông tứ trạch.
==> Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch.
Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.
Cách tìm quẻ trạch:
Đông tứ trạch | Tây tứ trạch |
– “Chấn” trạch tọa đông – “Tốn” trạch tọa đông nam – “Ly” trạch tọa nam – “Khảm” trạch tọa bắc |
– “Khôn” trạch tọa tây nam – “Đoài” trạch tọa tây – “Càn” trạch tọa tây bắc – “Cấn” trạch tọa đông bắc |
Ở trên là những cách hóa giải dựa vào kinh nghiệm xưa để lại. Bạn có thể tham khảo và thực hiện. Mong rằng qua bài viết bạn biết được cách xem hướng mua nhà hợp tuổi và cách hoá giải. Ngoài tuổi hợp phong thủy thì hướng nhà cũng rất quan trọng, vì thế nên tìm hiểu cách khắc phục hướng nhà không tốt để hợp phong thủy nhé.